1. Các chế độ cấu hình của Router
Router> Chế độ User : enter để vào chế độ này
Router# Chế độ Privileged- đặc quyền (cũng được gọi là chế độ EXEC) :từ chế độ người dùng gõ enable để vào chế độ đặc quyền
Router(config)# Chế độ Global Configuration - toàn cục :từ chế độ đặc quyền gõ configure terminal để vào chế độ này
Router(config-if)# Chế độ Interface Configuration
Router(config-subif)# Chế độ Subinterface Configuration
Router(config-line)# Chế độ cấu hình Line.
Router(config-router)# Chế độ Router Configuration
Router(config-subif)# Chế độ Subinterface Configuration
Router(config-line)# Chế độ cấu hình Line.
Router(config-router)# Chế độ Router Configuration
2. Chế đô Global Configuration
Router> Giới hạn các câu lệnh mà người dùng có thể thực thi được. Đối với chế độ cấu hình này người dùng chỉ có khả năng hiển thị các thông số cấu hình trên router. Không thể cấu hình để thay đổi các thông số cấu hình và hoạt động của router.
Router# Bạn có thể nhìn thấy file cấu hình và thay đổi các tham số cấu hình trên file cấu hình đó.
Router# configure terminal Hay viết tắt Router#conf t
Router(config)# Chuyển người dùng vào chế độ Global Configuration. Với chế độ này bạn sẽ có thể bắt đầu cấu hình những thay đổi cho router.
3: Cấu hình router với các tham số sau:
+ Names
+ Passwords
+ Password mã hóa
+ Tên các Interface
+ Di chuyển giữa các Interface.
+ Cấu hình Interface Serial
+ Cấu hình Interface Fast Ethernet
+ Tạo message-of-the-day (MOTD) banner.
+ Tạo một login banner
+ Cấu hình thời gian.
+ Gán một host name với một địa chỉ IP.
+ Câu lệnh: no ip domain-lookup
+ Câu lệnh: logging synchronous
+ Câu lệnh exec-timeout
+ Lưu file cấu hình
+ Xóa file cấu hình.
Comments
Post a Comment